DI CHÚC HỢP PHÁP CẦN ĐIỀU KIỆN NÀO?

DI CHÚC HỢP PHÁP CẦN ĐIỀU KIỆN NÀO?

Trang chủ » Hồ sơ pháp lý đất đai » DI CHÚC HỢP PHÁP CẦN ĐIỀU KIỆN NÀO?

Nhiều bản di chúc được lập và tài sản được để lại nhằm nhiều mục đích nhưng mặc dù có di chúc nhưng vẫn xảy ra tình trạng tranh chấp từ nội dung của di chúc đặc biệt là đối với di chúc được lập bằng miệng. Vì vậy cần phải nắm bắt được quy định về di chúc theo pháp luật để đảm bảo quyền lợi cũng như mong muốn của người lập di chúc.

I. THẾ NÀO LÀ DI CHÚC 

Căn cứ vào Điều 624 di chúc được quy định là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

II. THẾ NÀO LÀ DI CHÚC HỢP PHÁP

1. Hình thức của di chúc

Căn cứ vào Điều 627 hình thức của di chúc phải được lập thành văn bản nếu không lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc bằng miệng

Đối với hình thức di chúc bằng văn bản:

- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

- Di chúc bằng văn bản có công chứng.

- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Đối với di chúc miệng:

- Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

- Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

2. Di chúc hợp pháp

Để có được di chúc hợp pháp bắt buộc phải có và đủ các điều kiện sau đây:

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

 Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này 630 của Luật Dân sự

Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

3. Nội dung của di chúc

Ngoài các điều kiện của một di chúc hợp pháp được nêu trên thì phải có các nội dung chủ yếu sau:

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Ngày, tháng, năm lập di chúc;

- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

- Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Các bài đăng khác

1
2
3

Đăng ký nhận tin

Để thuận tiện, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi

Facebook
zalo
zalo

0911622255